1. Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có ngành
nghề về kinh doanh phân bón do cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày
bán phải bảo đảm giữ được chất lượng phân bón theo quy định của pháp luật về chất
lượng sản phẩm, hàng hóa.
3. Công cụ, thiết bị chứa đựng, lưu giữ phân bón phải
bảo đảm được chất lượng và vệ sinh môi trường; có phương tiện vận chuyển phù hợp
hoặc có hợp đồng vận chuyển phân bón.
4. Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa phân
bón riêng, đáp ứng được các điều kiện về bảo quản chất lượng phân bón trong thời
gian kinh doanh. Đối với các cửa hàng bán lẻ phân bón, trường hợp không có kho
chứa thì phải có công cụ, thiết bị chứa đựng, lưu giữ phân bón.
5. Có chứng từ hợp pháp chứng minh rõ nguồn gốc nơi
sản xuất, nơi nhập khẩu hoặc nơi cung cấp loại phân bón kinh doanh.
6. Có đủ các điều kiện về phòng, chống cháy nổ, bảo
vệ môi trường, an toàn và vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật.
7. Bộ trưởng Bộ Công thương hướng dẫn cụ thể điều
kiện kinh doanh phân bón vô cơ quy định tại các Khoản 2, 3, 4, 5 Điều này. Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn cụ thể điều kiện kinh doanh
phân bón hữu cơ và phân bón khác quy định tại các Khoản 2, 3, 4, 5 Điều này.
8. Trường hợp tổ chức, cá nhân vừa kinh doanh phân
bón vô cơ, vừa kinh doanh phân bón hữu cơ và phân bón khác thì phải thực hiện
các điều kiện kinh doanh tại Điều này và hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Công
thương, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trích điều 15, nghị định 202/2013/NĐ-CP, hiệu lực từ 01/02/2014.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét